Home Lĩnh vực tư vấnDoanh nghiệp THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH MỚI NHẤT NĂM 2025

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH MỚI NHẤT NĂM 2025

Hầu hết các doanh nghiệp đều đăng ký và sử dụng mã số, mã vạch cho sản phẩm hàng hóa. Vậy, mã số, mã vạch là gì? Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch? Luật Việt Anh 24H sẽ giải đáp cho các bạn qua bài viết dưới đây:

by Nguyễn Hồng Hạnh

1. Văn bản pháp luật điều chỉnh

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch được quy định tại Thông tư 10/2020/TT-BKHCN.

2. Tổng quan về mã số, mã vạch

2.1. Khái niệm mã số, mã vạch

Khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN đã đưa ra khái niệm về mã số, mã vạch như sau:

– Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân.

– Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.

2.2. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch

Khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN quy định về đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch như sau:

– Thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho các đối tượng:

+ Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;

+ Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau: Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp; Đăng ký bổ sung mã GLN; Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật; Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.

– Thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch cho các đối tượng: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch và Giấy chứng nhận còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.

2.1. Đăng kí trực tiếp

Thủ tục cấp trực tiếp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch được quy định tại Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN. Theo đó, cần thực hiện thủ tục theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xử lý hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

Mã số, mã vạch

2.1. Đăng kí trực tuyến

Thủ tục đăng kí trực tuyến Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch được quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN. Theo đó, cần thực hiện thủ tục theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

– Tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ đồng thời đóng phí đăng ký và duy trì thông qua chức năng thanh toán trực tuyến theo quy định pháp luật.

Bước 2: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xử lý hồ sơ và trả kết quả

– Trường hợp hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về mã số, mã vạch quốc gia thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi, bổ sung thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các kênh thông tin của tổ chức, cá nhân đăng ký. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo, tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã đăng ký;

– Trường hợp hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân đóng các khoản phí theo quy định; trong thời hạn 10 ngày, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản điện tử với các thông tin quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;

– Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến nhưng đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân đóng các khoản phí theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy theo quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;

3. Các giấy tờ, hồ sơ gửi kèm

Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục bao gồm:

– 01 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP

– 01 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập

4. Chi phí đăng ký và duy trì mã số, mã vạch

STT

Phân loại mã Phí cấp

(VNĐ/mã)

Phí duy trì

(VNĐ/năm)

1

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)

1.000.000

500.000

2 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)

800.000

3

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm)

1.500.000

4 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm)

2.000.000

5

Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) 300.000

200.000

6 Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) 300.000

200.000

Lưu ý:

– Khi đăng ký sử dụng mã số, mã vạch (MSMV), doanh nghiệp phải đóng phí đăng ký và phí duy trì cho năm đăng ký.

– Trường hợp doanh nghiệp đăng ký sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% mức phí duy trì tương ứng.

5. Thời hạn hiệu lực

Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN:

– Trong trường hợp cấp mới: không quá 03 năm kể từ ngày cấp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.

– Trong trường hợp cấp lại: ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp.

Một số lưu ý:

– Đối với GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch được cấp trước ngày 01/7/2018, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và đăng ký cấp lại GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch theo Thông tư 10 trước ngày 01/4/2024.

– Từ ngày 01/4/2024, nếu tổ chức, cá nhân không thực hiện đăng ký và được cấp lại GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch theo Thông tư 10 thì GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp sẽ hết thời hạn hiệu lực.

Để tìm hiểu thêm về pháp luật và các thủ tục hành chính, các bạn có thể truy cập trang web Luật Việt Anh 24H.

Tác giả: Nguyễn Hồng Hạnh

You may also like

Việt Anh Legal & Investment

Công ty Luật TNHH Việt Anh 24h

Thời gian làm việc: Thứ 2- Thứ 7, 8h00-17h30

Email: luatsu@luatvietanh.com       

Hotline: 0243.993.3986

Địa chỉ: TT03A-5, Hoàng Thành City, KĐT Mỗ Lao, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

©2022 Việt Anh Legal & Investment. Designed by MÈO